Quảng cáo

Bài học: Các số đến 1.000

Chào các em học sinh thân yêu!

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau làm quen và học về các số đến 1.000. Đây là một nội dung rất thú vị và quan trọng trong chương trình Toán tiểu học. Qua bài học này, các em sẽ biết cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính với những số lớn hơn 100.

1. Làm quen với các số từ 101 đến 1.000

Các số đến 1.000 là các số có ba chữ số. Ví dụ: 135, 207, 999...

Các số này được tạo thành từ:

  • Hàng trăm
  • Hàng chục
  • Hàng đơn vị

Ví dụ: Số 742 có:

  • 7 trăm
  • 4 chục
  • 2 đơn vị

Ta đọc là: Bảy trăm bốn mươi hai.

2. Đọc và viết các số có ba chữ số

  • 305: Ba trăm linh năm
  • 680: Sáu trăm tám mươi
  • 999: Chín trăm chín mươi chín

Khi viết số, chúng ta luôn viết chữ số hàng trăm trước, rồi đến hàng chục, cuối cùng là hàng đơn vị.

3. Số tròn trăm, tròn chục

Số tròn trăm là các số có hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.

  • 100, 200, 300, ..., 900, 1.000

Số tròn chục là các số có hàng đơn vị bằng 0:

  • 110, 220, 430, 980, ...

4. So sánh các số đến 1.000

Muốn so sánh hai số có ba chữ số, ta làm như sau:

  1. So sánh hàng trăm trước.
  2. Nếu hàng trăm bằng nhau, so sánh hàng chục.
  3. Nếu hàng chục bằng nhau, so sánh hàng đơn vị.

Ví dụ:

  • 625 < 718 vì 6 trăm bé hơn 7 trăm
  • 540 > 509 vì 4 chục lớn hơn 0 chục
  • 389 = 389 vì các chữ số giống nhau

5. Thứ tự các số đến 1.000

Các số từ bé đến lớn: 101, 102, 103, ..., 999, 1.000

Ta có thể viết các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

850, 375, 999, 204

Trả lời: 204, 375, 850, 999

Ví dụ: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

430, 782, 640, 910

Trả lời: 910, 782, 640, 430

6. Phép cộng và trừ với các số đến 1.000

Khi thực hiện cộng hoặc trừ các số lớn, ta cần viết các số thẳng cột rồi tính từng hàng.

Ví dụ 1:

345 + 128 = ?

Ta đặt tính và tính như sau:

    345
+ 128
------
    473

Ví dụ 2:

900 - 245 = ?

    900
- 245
------
    655

7. Bài tập luyện tập

Bài 1:

Viết các số sau bằng chữ: 312, 478, 900, 1.000

Bài 2:

So sánh các cặp số sau (>, <, =):
(a) 856 ___ 865
(b) 720 ___ 720
(c) 999 ___ 900

Bài 3:

Viết theo thứ tự tăng dần: 480, 210, 300, 699

Bài 4:

Tính:
(a) 645 + 222 = ?
(b) 800 - 456 = ?

8. Lời kết

Qua bài học hôm nay, các em đã biết thêm về các số đến 1.000. Các em có thể đọc, viết, so sánh và thực hiện phép tính với những số lớn hơn 100 rồi đấy! Hãy luyện tập thật nhiều để nhớ lâu và làm bài thật tốt nhé!